Xuất khẩu sắt thép các loại 4 tháng đầu năm tăng cả về lượng và trị giá

Theo số liệu thống kê, 4 tháng đầu năm 2010, Việt Nam đã xuất khẩu 418,6 nghìn tấn sắt thép các loại trị giá 319,5 triệu USD, tăng 252,49% về lượng và tăng 221,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2009.

22/10/2012 00:00

Theo số liệu thống kê, 4 tháng đầu năm 2010, Việt Nam đã xuất khẩu 418,6 nghìn tấn sắt thép các loại trị giá 319,5 triệu USD, tăng 252,49% về lượng và tăng 221,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2009.

So với cùng kỳ năm 2009, thì 4 tháng đầu năm 2010, thị trường xuất khẩu mặt hàng sắt thép của Việt Nam thiếu vắng thị trường Arập Xêút.
Nhìn chung, 4 tháng đầu năm 2010,Việt Nam xuất khẩu mặt hàng sắt thép sang các thị trường trên thế giới đều tăng trưởng mạnh. Trong đó, Cămpuchia là thị trường mà Việt Nam xuất khẩu với lượng sắt thép cao nhất, đạt 95,1 nghìn tấn, chiếm 22,7% lượng xuất mặt hàng này, với trị giá 63,1 triệu USD, tăng 71,10% về lượng và 78,2% về trị giá so với cùng kỳ.
Tuy đứng thứ hai sau thị trường Cămpuchia, nhưng Ấn Độ lại có sự tăng trưởng đột biến. 4 tháng đầu năm 2010, Việt Nam đã xuất khẩu 59,9 nghìn tấn sắt thép các loại sang thị trường Ấn Độ, chiếm 14,3% lượng xuất mặt hàng này, đạt trị giá trên 36 triệu USD , tăng gấp hơn 7 lần về lượng (tức tăng 7.866,36%) và tăng gấp hơn 3 lần về trị giá (tức tăng 3.677,55%) so với cùng kỳ năm 2009.
Đáng chú ý, thị trường Đài Loan, tuy đứng thứ 8 trong bảng xếp hạng, nhưng so với cùng kỳ năm 2009, thì lượng sắt thép của Việt Nam sang thị trường này lại tăng trưởng cao nhất. 4 tháng đầu năm 2010, Đài Loan đã nhập khẩu 13,4 nghìn tấn sắt thép các loại từ thị trường Việt Nam, với trị giá 10,4 triệu USD, tăng 6914,68% về lượng và 3927,97% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.
Ngoài các thị trường có lượng và trị giá tăng so với cùng kỳ, còn có các thị trường giảm như: Lào tăng 4,68% về lượng đạt 13,05 nghìn tấn, nhưng giảm 3,17% về trị giá với 9,5 triệu USD; Hoa Kỳ giảm 38,81% về lượng, đạt 1,4 nghìn tấn, nhưng tăng 3,42% về tri giá với 3,2 triệu USD; Italia giảm 69,41% về lượng với 709 tấn và giảm 65,8% về trị giá đạt 1,3 triệu USD và Ai Cập giảm 73,16% về lượng đạt 142 tấn, và giảm 64,5% về trị giá với 287,3 nghìn tấn.
 
Thống kê thị trường xuất khẩu sắt thép các loại 4 tháng đầu năm 2010
 
 
Thị trường
 
4 tháng năm 2010
 
4 tháng năm 2009
 
Tăng, giảm so với cùng kỳ năm 2009
Lượng (tấn)
trị giá (USD)
Lượng (Tấn)
trị giá (USD)
Lượng (%)
trị giá (%)
Tổng kim ngạch
418.611
319.586.412
118.759
99.304.837
+252,49
+221,824
Cămpuchia
95.183
63.138.276
55.631
35.419.562
+71,10
+78,2582
An Độ
59.907
36.065.030
752
954.721
+7.866,36
+3.677,55
Malaixia
47.547
37.413.452
9.350
11.141.698
+408,52
+235,797
Indonesia
42.017
35.751.821
7.401
6.452.611
+467,72
+454,068
Hàn Quốc
20.439
21.552.243
1.341
1.534.606
+1.424,16
+1.304,42
Trung Quốc
16.978
12.992.708
1.963
2.816.034
+764,90
+361,38
Hong Kong
15.292
10.271.639
218
255.008
+6.914,68
+3927,97
Đài Loan
13.406
10.479.572
144
390.026
+9.209,72
+2.586,89
Lào
13.054
9.512.847
12.470
9.825.243
+4,68
-3,17
Philipin
10.764
8.916.146
5.843
4.805.887
+84,22
+85,52
Xingapo
10.662
8.376.069
1.432
1.261.679
+644,55
+563,88
TháiLan
10.449
10.756.974
7.824
5.721.156
+33,55
+88,02
Thổ Nhĩ Kỳ
1.717
3.973.863
432
568.019
+297,45
+599,6
HoaKỳ
1.446
3.231.629
2.363
3.124.757
-38,81
+3,42
Italia
709
1.312.504
2.318
3.847.444
-69,41
-65,886
Nga
655
1.307.941
 
 
 
 
Oxtrâylia
576
691.383
200
240.992
+188,00
+186,89
Nhật Bản
515
1.885.521
414
933.330
+24,40
+102,02
Tiểu vương quốc Arập thống nhất
442
679.269
 
 
 
 
Ai Cập
142
287.321
529
810.057
-73,16
-64,531
Anh
53
62.547
8
37.519

Theo Vinanet