Tình hình nhập khẩu thép 11 tháng năm 2009
22/10/2012 00:00
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong tháng 11/2009, cả nước đã nhập khẩu 825.184 tấn sắt thép các loại giảm 9,4% so với tháng trước đạt trị giá 495,4 triệu USD, trong đó các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài nhập 197.981 tấn, trị giá 143.145.603 USD. Tính chung 11 tháng năm 2009, cả nước đã nhập 8.931.798 tấn tăng 15,3% so với cùng kỳ và đạt trị giá 4,85 tỷ USD.
Trong 11 tháng năm 2009, Việt Nam đã nhập khẩu mặt hàng này từ 26 nước trên thế giới, trong đó Nga là thị trường đứng đầu về lượng nhập với 1,66 triệu tấn, trị giá 741,5 triệu USD chiếm 57,6% tổng kim ngạch nhập khẩu từ thị trường này. Tháng 11, Việt
Â
Đứng thứ hai sau thị trường Nga là Nhật Bản, với lượng nhập 1.297.748 tấn, trị giá 737,97 triệu USD chiếm 11,11%Â tổng kim ngạch nhập khẩu từ thị trường này, tăng 14,27% về lượng nhưng giảm 22,8% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.
Â
Đứng thứ ba là thị trường Trung Quốc với lượng nhập 1.124.257 tấn, trị giá 699.372.512 USD. Theo dữ liệu thống kê của hải quan Trung Quốc, cho đến tháng 11/2009, Việt Nam là nước nhập khẩu lớn thứ hai về sản phẩm này với 1,34 triệu tấn, giảm 50,16% so với cùng kỳ năm trước. Trong năm 2008, Trung Quốc đã xuất khẩu  2,76 triệu tấn sang Việt
Â
Thị trường nhập khẩu sắt thép các loại 11 tháng năm 2009:Â
Thị trường Tháng 11 11 tháng  Lượng (tấn) Trị giá (USD) Lượng (tấn) Trị giá (USD) Nga 155.818 75.876.190 1.664.513 741.531.598 Nhật Bản 110.814 73.010.902 1.297.748 737.976.643 Trung Quốc 124.228 81.987.488 1.124.257 699.372.512 Đài Loan 71.231 55.355.713 1.078.714 650.913.308 Hàn Quốc 77.069 54.397.051 883.634 574.022.553 Malaixia 36.584 19.888.225 661.563 313.161.987 Thái Lan 14.938 9.808.638 296.309 163.925.848 Ấn Độ 4.921 4.889.011 155.235 93.414.528 1.486 715.795 147.860 63.663.908 5.124 3.820.665 125.867 81.174.458 17.786 9.157.934 115.862 52.412.063 Hoa kỳ 24.645 13.018.852 111.936 53.547.691 Đức 3.202 1.974.928 80.306 39.098.764 Oxtrâylia 4.225 2.745.681 64.073 30.907.216 Pháp 123 202.203 33.977 14.920.913 Bỉ 2.686 1.445.484 26.020 14.327.730 Tây Ban Nha 1.057 1.205.839 22.383 16.313.930 Xingapo 642 1.735.238 14.641 21.337.029 Hà Lan 318 405.311 12.562 7.803.894 Đan Mạch   9.992 7.348.697 Thuỵ Điển 141 112.333 9.260 4.261.920 Philippine   8.263 4.234.198 Niuzilan 993 437.813 6.137 2.406.196 Anh 199 137.212 5.092 2.669.778 Italia 403 350.412 4.706 4.191.361   1.366 2.250.360
(Vinanet)
Â